Tuesday, February 17, 2015

Đặc điểm MRI ung thư buồng trứng


ĐẶC ĐIỂM MRI UNG THƯ BUỒNG TRỨNG
BS LÊ ANH TUẤN 
KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH BV BẠCH MAI


DỊCH TỄ UNG THƯ BUỒNG TRỨNG

•Nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trong các bệnh phụ khoa ác tính.
- tỷ lệ phát sinh 3,7% ung thư nữ giới
- nguy cơ chết trong đời K buồng trứng xâm nhập 1/95
•Tỷ lệ tử vong cao một phần do phát hiện muộn: 65%-70% phát hiện ở giai đoạn III.
•Nếu phát hiện ở gđ I à 90% sống sót 5 năm.

•Nếu phát hiện ở gđ III hoặc IV à 30-73% (5-50%) sống sót 5 năm 


Tỷ lệ phát sinh và tỷ lệ chết do ung thư buồng trứng năm 2008.

GIẢI PHẪU


BT trong hố BT.


•V = 0,523 x d x r x d ( Vd.th ~ 3mL, Vn.l ~ 10 ML, Vmk ~ 6mL)


CẤU TRÚC GIẢI PHẪU BUỒNG TRỨNG
•Buồng trứng có 3 loại tế bào
- các tế bào biểu mô (epithelium) tạo lớp ngoài
- các tế bào mầm (germ cells) phát triển thành trứng
- các tế bào đệm (stromal cells) tạo mô liên kết
LOẠI MÔ HỌC U BUỒNG TRỨNG


•Loại mô học chủ yếu của u buồng trứng:
–U biểu mô (65-70%)
–U tế bào mầm (15-20%)
–U trung mô (5%)

U ác tính ít hơn lành tính nhiều lần
--> cần phải đánh giá đặc tính mô u.
•90% K buồng nguồn gốc biểu mô
•Mỗi loại mô học lai chia tiếp thành lành tính, bordeline maligmant , ác tính theo tác động lâm sàng.
•u biểu mô ác tính hay gặp nhất là serous cystadeno-carcinoma, về mô học có loại bậc cao và bậc thấp.
–U bậc cao: chiếm đa số trong l.s, phát triển nhanh, phát tán mạnh à thời gian sống sót 5 năm ~ 30%
–U bậc thấp ít phát tán hơn (ngay ở gđ III, IV)


Tumours of borderline malignancy
- chiếm 15-20% các ung thư biểu mô
- là u biểu mô nhưng không xâm lấn lớp dưới, di căn ở bề mặt nhưng không xâm lấn sâu xuống dưới. U phát triển chậm, thường gđ I lúc phát hiện. Bn thường trẻ tuổi hơn.
- Tên gọi khác
- tumours orovarian cancer of low malignant potential
- borderline tumours
- atypical proliferative tumours
- borderline epithelial ovarian cancer 

“SÀNG LỌC” U BUỒNG TRỨNG


•Sàng lọc bằng siêu âm đường âm đạo à K buồng trứng từ gđ I phát triển sang gđ III vì đa số là serous cystadenocarcinoma bậc cao nên phát triển rất nhanh.
•K buồng trứng bậc cao phát triển trong 4-6 tuần, thời gian nhân đôi < 3 tháng.
•Cách 6 tháng một số khối u có thể phát triển từ chưa phát hiện bằng siêu âm đường âm đạo sang gđ III, IV.
--> nên cắt bỏ khối hơn là theo dõi (Hình 1)



Bn 42 tuổi
•Khối dạng nang phức hợp buồng trứng trái, đk 24mmphát hiện tình cơ. Buồng trứng phải bình thường, không có dịch ổ bụng.
•CT 7 tuần sau à bệnh tiến triển rất nhanh . MBH: u biểu mô tuyến nang thanh dịch bậc cao


•Trong các quần thể, tổn thương (khối) phần phụ khá phổ biến, nhưng K buồng trứng thì hiếm.


•Tiêu chuẩn siêu âm
(Hricak et al 2000. Tempany et al 2000)

CA 125
•là kháng nguyên ung thư được dùng trong theo dõi, đánh giá đáp ứng điều trị và chẩn đoán K buồng trứng.
•K buồng trứng: 50% tăng gđ I, 90% tăng gđ III.
•Tăng do nhiều bệnh lý: u xơ tử cung lạc nội mạc tử cung. Sau mãn kinh, CA 125 tăng là một chỉ dấu quan trọng của K buồng trứng (dự báo 97% theo một n.c)
TÍNH RMI
•RMI (chỉ số nguy cơ ác tính của tổn thương buồng trứng) [6]
•U là điểm số siêu âm: nang nhiều ngăn, có thành phần đặc, tổn thương ở cả hai BT, di căn, cổ chướng
•Hậu mãn kinh: mất kinh > 1 năm hoặc người đã cắt tử cung tuổi > 50
•độ nhạy 87%, độ đặc hiệu 97%. 

MRI UNG THƯ BUỒNG TRỨNG


Meta-analysis cho thấy giá trị của MRI



Đặc điểm K buồng trứng trên MRI
•MRI thông thường
- Protocol có các chuỗi xung T1W, T2W, chuỗi xung T1W xóa mỡ
-MRI giúp phân biệt mỡ, các sản phẩm máu, xơ trong những khối được gọi là “phức hợp” khi siêu âm.

-Thành phần có tín hiệu cao trên ảnh T1W (máu hoặc mỡ) mất tín hiệu trên ảnh T1W xóa mỡ (mỡ), tín hiệu vẫ cao trên ảnh T1W xóa mỡ (máu); tín hiệu thấp trên ảnh T2W (mô xơ, hemosiderin) (xem Hình)


Click để xem ảnh phóng to

MRI tiêm thuốc đối quang từ thông thường
-Các ảnh T1W trước và sau tiêm thuốc giúp phân biệt các thành phần đặc hoặc nhú ngấm thuốc (dấu hiệu nghi ngờ ác tính) với các cặn lắng hoặc thành phần không ngấm thuốc trong các nang.


•MRI tiêm thuốc đối quang từ thông thường
-Hơn nữa, các ảnh tiêm thuốc đối quang từ còn giúp chẩn đoán tin cậy các khối u đặc biệt như u nang bì nang chuất huyết hoặc lạc nội mạc tử cung, u tuyến nang (xem Hình).
-Không ngấm thuốc đối quang từ chỉ ra tính chất lành tính (xem Hình).

MRI tiêm thuốc đối quang từ động học (dynamic)
-Sử dụng kỹ thuật xóa nền (subtruction) sau tiêm thuốc đối quang từ động học giúp đanhg giá thành phần ngấm thuốc trong nang có dịch tăng tín hiệu trên ảnh T1W xóa mỡ (xem Hình).
-Ảnh tiêm thuốc động học nhiều thì (multiphase dynamic contrast-enhanced MR) cho thấy các u ác tính của buồng trứng ngấm thuốc sớm (trong vòng 60 s) hơn các tôn̉ thương lành tính.

U biểu mô buồng trứng
-U ác tính bậc cao trên MRI có các đặc điểm tương tự siêu âm, CT. Thành phần chủ yếu là nang phức hợp (Hình 2).
-Bordline tumor: có hình ảnh giống u bậc cao giai đoạn sớm (không có dịch ổ bụng, hạch, nốt phúc mạc)(Hình 3)


Tiêu chuẩn Δ MRI của K biểu mô buồng trứng [4,5]:
-T/c buồng trứng: kt khối > 4cm, khối ở cả hai BT, phần đặc chiếm ưu thế, u đặc có hoại tử, u nang có thành/vách dày > 3mm, hoặc nhú ở thành (Hình).
-T/c ngoài buồng trứng: cổ chướng, di căn phuc mạc, hạch bệnh lý
-à Một tổn thương ác tính khi có ít nhất 2 dấu hiệu của buồng trứng hoặc 1 dấu hiệu buồng trứng + 1 dấu hiệu ngoài buồng trứng.

Khối dạng nang ngoài buồng trứng
-Khối phân tách với buồng trứng -> thường lành tính, phổ biến là: nang vùi phúc mạc (Hình 4), nang cạnh vòi trứng/buồng trứng, ứ mủ/dịch vòi trứng
-Ung thư biểu mô vòi trứng rât́ hiếm
-Tìm thấy buồng trứng ngoài trường siêu âm (Hình 4)

Khối u đặc ở phần phụ
-Thường là u lành tính: fibroma, fibrothecoma (Hình 6), dermoids
-Mốt số hiếm u ác tính nguyên phát như Brenner, dysgerminoma, gralunosa cell tumor (Hình 5).


U nội mạc tử cung và chuyển dạng ác tính
•Buồng trứng là vị trái hay lạc nội mạc TC nhất.
•Chuyển dạng ác tính 0,6-0,8% bệnh nhân lạc nội mạc ở buồng trứng.
•Dấu hiệu ác tính: nốt bám thành ngấm thuốc (Hình 7).


Đánh giá giai đoạn TMN FIGO

•Hiện nay CT vẫn được sử dụng ưu tiên trong chẩn đoán lâm sàng (phát hiện, đánh giá giai đoạn, theo dõi) K buồng trứng.
•4 cơ chế phát tán
- trong phúc mạc
- xâm lấn trực tiếp các cơ quan lân cận
- theo đường máu
- theo đường bạch mạch --> hạch vùng -> hạch cạnh động mạch chủ

•Giai đoạn bệnh theo FIGO (1964, 2002) dựa vào mô bệnh học:
-Giai đoạn I: Giới hạn ở BT. SS 5 năm ~ 80%
-Giai đoạn II: di căn ở khung chậu. SS 5 năm ~50%
-Giai đoạn III: di căn phúc mạc hoặc hạch ngoài khung chậu. SS 5 năm ~30%
-Giai đoạn IV: phát tán theo đương máu, dịch màng phổi. SS 5 năm ~8%.
Giai đoạn FIGO của K buồng trứng. 






Giai đoạn III của K buồng trứng


MRI rất nhạy với di căn phúc mạc (độ nhạy 95%) dạng nốt và mảng biểu hiện ngấm thuốc đối quang từ muộn (sau 5 -10 phút)(xem Hình).
•MRI giúp phân biệt di căn cấy vào bề mặt gan hoặc nốt dưới bề mặt gan giúp lập phương án điều trị khác nhau.



Click để phóng to
KẾT LUẬN

•Khối phần phụ hay được phát hiện tình cờ.
•K buồng trứng ít gặp, mô học và mức độ ác tính đa dạng.
•Siêu âm là lựa chọn hàng đầu để đánh giá
•CT và MRI là những phương tiện tiếp theo để đánh giá đặc điểm, mức độ bệnh và theo dõi sau điều trị.
•Những trường hợp nghi ngờ trên siêu âm, MRI có thể giúp đánh giá đặc điểm hình ảnh.

THAM KHẢO

1. Veena R. Iyer and Susanna I. Lee. MRI, CT, and PET/CT for Ovarian Cancer Detection and Adnexal Lesion Characterization. AJR. 2010
2. Pegah Mohaghegh, Andrea G. Rockall. Imaging Strategy for Early Ovarian Cancer: Characterization of Adnexal Masses with Conventional and Advanced Imaging Techniques. Radiographics. 2012.
3.Lalwani et al. Current Update on Borderline Ovarian Neoplasms. AJR:194, February 2010
4.Hricak et al. Complex Adnexal Masses: Detection and Characterization with MR Imaging—Multivariate Analysis. Radiology 2000.
5.S. A. Aslam Sohaib, Ahju Sahdev et al. Characterization of Adnexal Mass Lesions on MR Imaging.  AJR May 2003, Volume 180, Number 5
6.Jacobs I, Oram D, Fairbanks J, Turner J, Frost C, Grudzinskas JG. A risk of malignancy index incorporating CA 125, ultrasound and menopausal status for the accurate preoperative diagnosis of ovarian cancer. Br J Obstet Gynaecol 1990;97(10):922–929.













2 comments:

  1. Cảm ơn vì bài viết
    ......................................
    Mr. Tên bạn
    Chức vụ tại Cty bạn
    Click xem chi tiết: keyword có dấu hoặc keyword k dấu

    ReplyDelete
  2. Ung thư cổ tử cung là 1 chứng bệnh rất nguy hiểm có thể đe dọa mạng sống của các chị em phụ nữ. Mọi người thường mách nhau các biện pháp dân gian để hỗ trợ điều trị ung thư cổ tử cung hiệu quả hơn trong đó có cách thức dùng thảo dược lá đu đủ. Các chị em có thể tham khảo cách này kết hợp với phác đồ điều trị Tây y để hỗ trợ khắc phục bệnh tình của mình.

    ReplyDelete